Bài 1. Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxilic Z, este T. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O_2, thu được 0,525 mol CO_2 và 0,525 mol H_2O. Cho Y trong 0,2 mol X tác dụng với dd AgNO_3 dư trong NH_3, đun nóng sau phản ứng thu đượcm gam Ag (h = 100%). Giá trị lớn nhất của m làA. 32,4g
B. 10,8g
C. 16,2g
D. 21,6g
X cháy cho mol mol CO_2 = mol H_2O ==> X gồm các hợp chất đơn no : andehit Y C_nH_{2n}O a mol, axit Z C_mH_{2m}O_2 b mol và este T C_pH_{2p}O_2
mol hh = a + b + c = 0,2 (1)
Bảo toàn số mol oxy cho phản ứng cháy : a + 2b + 2c + 2*0,625 = 2*0,525 + 1*0,525
==> a + 2b + 2c = 0,325 (2)
(1), (2) ===> a = 0,075 và b + c = 0,125
=> andehit Y C_nH_{2n}O 0,075 mol
Nếu n = 1, Y là H_CHO tráng gương cho 4*0,075 mol Ag ==> m_Ag = 108*0,3 = 32,4 gam
Nếu n > 1, Y tráng gương cho 2*0,075 = 0,15 mol Ag
=> khối lượng lớn nhất là 32,4 gam ==> câu A
Bài 2. X và Y là các hợp chất hữu cơ đồng chức (chứa C, H, O). Khi tác dụng với AgNO_3/NH_3 thì 1 mol X hoặc Y tạo ra 4 mol Ag. Còn khi đốt cháy X, Y thì ta có tỉ lệ như sau: + đối với X: n_{O_2} : n_{CO_2} : n_{H_2O} = 1 : 1 : 1+ đối với Y: n_{O_2} : n_{CO_2} : n_{H_2O} = 1,5 : 2 : 1Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là.A. HCHO và CH_3CHO
B. OHC-CHO và OHC-CH_2-CHO
C. HCHO và OHC-CHO
D. CH_2=CH-CHO và OHC-CHO
Ta có 1 mol X hoặc Y tác dụng với AgNO_{3}/NH_{3} đều tạo ra 4 mol Ag nên loại A,D còn B hoặc C
Mà đốt cháy X có tỉ lệ n_{O_{2}}:n_{CO_{2}}:n_{H_{2}}=1:1:1 nên ta có X là HCHO
Vậy chọn đấp án C
Bài 3. Cho m gam một ancol no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m
Lời giải
n_O = 0,02 mol
Sản phẩm oxi hóa ancol no, đơn chức gồm andehit và H_2O (hơi) có số mol bằng nhau
\Rightarrow A + 18 = 62 \Rightarrow A = 44 \Rightarrow A: CH_3CHO \Rightarrow X: C_2H_5OH
\Rightarrow m = 0,02*46 = 0,92 gam
Bài 4. Hỗn hợp X gồm : CH_3CHO , C_2H_4 và CH_2=CHOCH_3(đều có số mol bằng nhau). Cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch KMnO_4 loãng nguội, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12,6 gam các chất hữu cơ. Thể tích khí H_2(đktc) tối thiểu cần dùng để hiđro hoá hoàn toàn m gam X trên làA. 3,36 lít.
B. 2,24 lít.
C. 4,48 lít.
D. 6,72 lít.
Sau khí khử bởi KMnO_4 cho ra các chất hữa cơ
CH_3COOK : amol
C_2H_4(OH)_2 : amol
CH_3OCH(OH)CH_2OH : amol
Theo đề
98a +62a + 92a = 12,6\Rightarrow a=0,05
\Rightarrow n_{H_2} = 0,05,3 = 0,15 \Rightarrow V = 0,15.22,4 = 3,36
Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở, bậc một thu được 3,96 gam H_2O. Nếu oxi hoá 0,1 mol hỗn hợp hai ancol trên bằng oxi, xúc tác Cu với H = 100 % , thu được hỗn hợp anđehit. Cho hỗn hợp anđehit trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH_3, thu m gam Ag. Giá trị m làA. 21,6g < m < 43,2g
B. m = 43,2g
C. m =21,6g
D. 27g <= m< 43,2g
Đốt cháy 0,08 mol 2 ancol: n_{H_2O}=0,22 \to n_{CO_2}=0,14
Số C trung bình =1,75 nên phải có CH_3OH, ancol còn lại C_nH_{2n+1}OH
n_{CH_3OH}=x, n_{C_nH_{2n+1}OH}=y
x+y=0,08 và x+ny=0,14 \to (n-1)y=0,06
Vì n\ge2 nên y\le 0,06 \to x\ge 0,02
Với 0,1 mol ancol, m_{Ag}=108.1,25.(4x+2y)=135.(2x+0,16) (thay y=0,08-x)
Vì 0,02\le x <0,08 nên 27\le m< 43,2
Đáp án D
0 nhận xét