Bài 1. Cho m gam một ancol no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m
Lời giải
$n_O = 0,02 mol$
Sản phẩm oxi hóa ancol no, đơn chức gồm andehit và $H_2O$ (hơi) có số mol bằng nhau
$\Rightarrow A + 18 = 62 \Rightarrow A = 44 \Rightarrow A: CH_3CHO \Rightarrow X: C_2H_5OH$
$\Rightarrow m = 0,02*46 = 0,92 gam$
Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH thu được 11,2 lít khí $CO_2$ (đktc) và 12,6 gam $H_2O$. Mặt khác nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 10 gam Na thì sau phản ứng thu được a gam chất rắn. Giá trị của a và m lần lượt là:A. 13,8 gam và 23,4 gam
B. 9,2 gam và 13,8 gam
C. 23,4 gam và 13,8 gam
D. 9,2 gam và 22,6 gam
$n_{CO_2}=0,5$ mol; $n_{H_2O}= 0,7$ mol
[TEX]\rightarrow[/TEX] là 2 ancol no $n_{ancol}=0,7-0,5=0,2$ mol
số C trung bình =$\frac{0,5}{0,2}= 2.5$
nên 1 ancol phải là $C_2H_4(OH)_2$, ancol còn lại cũng phải 2 chức
Bảo toàn $O_2$ trong phản ứng cháy :
$n_{O_2}=n_{CO_2}+0,5 n_{H_2O}-n_{ancol}=0,65$ mol
Bảo toàn khối lượng trong phản ứng cháy ta được m=13,8 g
X tác dụng với Na sinh ra $n_{H_2}=n_{ancol}$, bảo toàn khối lượng thì a= 23,4 g
Đáp án C
Bài 3. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp M gồm ancol X, axit cacboxylic Y và este Z (đều no, đơn chức, mạch hở và Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon) cần dùng vừa đủ 12,32 lít $O_2$ (đktc), sinh ra 11,2 lít $CO_2$ (đktc). Công thức của Y làA.$HCOOH.$
B.$CH_3CH_2COOH.$
C.$CH_3CH_2CH_2COOH.$
D.$CH_3COOH.$
Gọi CTPT của X là $C_nH_{2n+2}O$ ,của Y và Z là $C_mH_{2m}O_2$ (m>1)
Đặt $n_X=a$ mol, $n_{Y+Z}=b$ mol
Ta có $na+mb=0,5$ và $1,5na+(1,5m-1)b=0,55$
$\to\ b=0,2$ nên $0,2m<0,5 \to\ m<2,5
\to\ m=2$
Đáp án D. CH3COOH
Bài 4. Hỗn hợp $X$ gồm ancol $Y$, axit $Z$ và anđehit $T$ (đều no, đơn chức, mạch hở và có cùng số mol). Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 6,72 lít $CO_2$ (đktc) và 7,2 gam $H_2O$. Giá trị của m là:
Ta có: $n_{CO_2}=0,3 \textrm{ mol}; n_{H_2O}=0,4 \textrm{ mol}$
$\Rightarrow n_{Y}=n_Z=n_T=0,4-0,3=0,1 \textrm{ mol}$
$\Rightarrow m=0,3.12+0,4.2+(0,1.1+0,1.2+0,1.1).16=10,8 \textrm{ g}$
Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở, bậc một thu được 3,96 gam $H_2O$. Nếu oxi hoá 0,1 mol hỗn hợp hai ancol trên bằng oxi, xúc tác $Cu$ với H = 100 % , thu được hỗn hợp anđehit. Cho hỗn hợp anđehit trên tác dụng với dung dịch $AgNO3$ dư trong $NH_3$, thu m gam $Ag$. Giá trị m làA. 21,6g < m < 43,2g
B. m = 43,2g
C. m =21,6g
D. 27g <= m< 43,2g
Đốt cháy 0,08 mol 2 ancol: $n_{H_2O}=0,22 \to n_{CO_2}=0,14$
Số C trung bình =1,75 nên phải có $CH_3OH$, ancol còn lại $C_nH_{2n+1}OH$
$n_{CH_3OH}=x$, $n_{C_nH_{2n+1}OH}=y$
$x+y=0,08$ và $x+ny=0,14 \to (n-1)y=0,06$
Vì $n\ge2$ nên $y\le 0,06 \to x\ge 0,02$
Với 0,1 mol ancol, $m_{Ag}=108.1,25.(4x+2y)=135.(2x+0,16)$ (thay $y=0,08-x$)
Vì $0,02\le x <0,08$ nên $27\le m< 43,2$
Đáp án D
0 nhận xét