Bài 1. Hỗn hợp X gồm 2 este của 2 axit kế tiếp trong dãy đồng đẳng là $R_1COOR$ và $R_2COOR$. Đốt cháy hoàn toàn 20,1 gam X cần 146,16 lít không khí (đktc, chứa 20% $O_2$ và 80% $N_2$) thu được 46,2gam $CO_2$. Mặt khác, nếu cho 3,015 gam X tác dụng vừa đủ với NaOH được 2,529 gam hỗn hợp muối. Công thức của 2 este là.A. $HCOOH$ và $CH_3COOH$
B. $CH_3COOCH_2CH=CH_2$ và $C_2H_5COOCH_2CH=CH_2$
C. $CH_3COOCH_3$ và $C_2H_5COOCH_3$
D. $CH_3COOCH=CH_2$ và $C_2H_5COOCH=CH_2$
TN 1:
${n}_{{CO}_{2}}=1,05 ;{n}_{{O}_{2}}=1,305 \Rightarrow {n}_{{H}_{2}O}=0,87$
$\Rightarrow {n}_{este}= \dfrac{2.1,05+0,87-1,305.2}{2}=0,18 mol$
M(este)=111,67
TN2:
$\Rightarrow{n}_{este}=0,027 \Rightarrow {M}_{R1,R2}=\dfrac{2,529}{0,027}-67=26,67$
$\Rightarrow {CH}_{3};{C}_{2}{H}_{5};{C}_{3}{H}_{5}$
Bài 2. Hỗn hợp M gồm 2 hợp chất hữu cơ X, Y (C, H, O) có số mol bằng nhau và đều cho phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1. Đốt cháy a mol X hoặc Y đều cho a mol $H_2O$. Cho m gam A tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 3M thu được hỗn hợp muối Z. Nung Z với NaOH trong CaO thu được hỗn hợp khí và hơi có tỉ khối so với hydro bằng 8,5. Giá trị m là.A. 15,6 gam
B. 15,0gam
C. 16,2gam
D. 17,4 gam
Theo bài ra các chất phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:1 nên chúng là axit hoặc este đơn chức
Đốt cháy a mol X hoặc Y đều cho a mol ${H}_{2}O$ $\Rightarrow $ có 2 H
$\Rightarrow $ HCOOH và $(-{CH}_{2}-CO-O-)$( este mạch vòng)
( 2 hỗn hợp khí ${H}_{2}$;${CH}_{3}OH$ có số mol = nhau= 0,15)
$\Rightarrow m=15,6$
Bài 3. Một chất hữu cơ A gồm 3 nguyên tố C,H,O có khối lượng phân tử nhỏ hơn 150 đvC. Đốt cháy hoàn toàn 14,4 gam A thu được 33,6 gam hỗn hợp $CO_2$ và $H_2O$ trong đó oxi chiếm 76,19% về khối lượng. Lấy 21,6 gam A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được một ancol và dung dịch Y chỉ 1 muối. Axit hóa toàn bộ dung dịch Y, sau đó cho tác dụng với 12,88 gam $C_2H_5OH$ (xt $H_2SO_4$) thu được m gam este thuần chức. Biết hiệu suất este hóa là 65%. Giá trị m là.A. 13,286gam
B. 20,440gam
C. 14,235gam
D. 18,615gam
33,6 gam hỗn hợp $CO_2$ và $H_2O$ trong đó oxi chiếm 76,19% về khối lượng nên $n_O=1,6$ mol
Ta có $\begin{cases} n_{CO_2}=x \\ n_{H_2O}=y \end{cases}$
$\Rightarrow \begin{cases} 44x+18y=33,6 \\ 2x+y=1,6 \end{cases}$
$\Rightarrow \begin{cases} x=0,6 \\ y=0,4\end{cases}$
Vậy A có $n_C:n_H:n_O=3:4:2$
Mà $M_A<150$ nên A là $C_3H_4O_2$ hoặc $C_6H_8O_4$
Vì A tác dụng với dung dịch NaOH thu được một ancol dung dịch Y chỉ 1 muối nên A không thể là $C_3H_4O_2$ [TEX]\Rightarrow[/TEX] A là $C_6H_8O_4$ (có k=3)
$n_{axit}=0,15$ mol; $n_{C_2H_5OH}=0,28$ mol
TH1: A là este mạch hở tạo bởi axit no 2 chức và ancol đơn chức có 1 pi
A có thể là
+) $HOOC-COO-CH_2-C_3H_5$ thì $m_{este}=0,65.(0,14.88+0,28.29)=13,286$ gam
+) $HOOC-CH_2-COO-CH_2-C_2H_3$ thì $m_{este}=0,65.(0,14.102+0,28.29)=14,56$ gam
TH2: A là este mạch hở tạo bởi ancol no đơn chức và axit 2 chức có 1 nối đôi C=C
Axit là $HOOC-C_nH_{2n-2}-COOH$
+) n=2 thì $m_{este}=0,65.(0,14.114+0,28.29)=15,652$ gam
+) n=3 thì $m_{este}=0,65.(0,14.128+0,28.29)=16,926$ gam
TH3: A là este bởi axit no 2 chức và ancol no 2 chức
Axit là $HOOC-C_nH_{2n}-COOH$
+) n=0 và n=1 giống TH1
+) n=2 thì $m_{este}=0,65.(0,14.116+0,28.29)=15,834$ gam
Vậy đáp án thỏa mãn là A
Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hợp chất hữu cơ X thu được 21,12 gam $CO_2$ và 7,2 gam nước. Biết trong X chứa 2 nguyên tử oxi trong phân tử. Cho 9,12 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được dung dịch Y, cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch $Ag_2O$ thu được 34,56 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X là (Không tính đphh).A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
$n_{CO_2}=0,48(mol) ;n_{H_2O}=0,4(mol)$
Mà $X$ chứa 2 nguyên tử oxi trong phân tử suy ra $X$ là $C_6H_{10}O_2$
$0,08( mol) X \xrightarrow{KOH} ddY \xrightarrow{Ag_2O} Ag:0,32(mol)$
$n_{-CHO}=0,16(mol)=2n_{X}$
Vì $X$ t/d với $KOH$ nên $X$ ko thể đồng thời chứa 2 nhóm $CHO$
$\Rightarrow X$: $HCOO-CH=CH-C_3H_7$: có 3 đp cấu tạo( không tính đp hình học) thỏa mãn:
[CENTER]$HCOO-CH=CH-CH_2-CH_2 -CH_3$
$HCOO-CH=CH-CH(CH_3)-CH_3$
$HCOO-CH=C(CH_3)-CH_2-CH_3$
Bài 5. Hợp chất hữu cơ X có thành phần khối lượng như sau: %C = 34,615% ; %H = 3,846%; %O = 61,539%. Đốt cháy x mol X thu được 2x mol nước. Lấy m (gam) X phản ứng vừa đủ với 240 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch Q. Lấy toàn bộ Q tác dụng với dung dịch $AgNO_3$ trong $NH_3$ đun nóng thu được 103,68 gam Ag. Giá trị m là.A. 12,48gam
B. 10,40gam
C. 14,56gam
D. 15,60gam
Tỉ lệ các nguyên tố trong $X$ là: $3:4:4$ $\Rightarrow X: (C_3H_4O_4)_n$
Đốt cháy $x$ mol $X$ thu được $2x$ mol nước $\Rightarrow n=1 \Rightarrow X: C_3H_4O_4$
$n_{KOH}=0,24(mol) \Rightarrow n_{-COO}=0,24(mol)$
$ n_{Ag}=0,96 (mol) \Rightarrow n_{-CHO}(Q)=048(mol)=2n_{-COO}$
Vậy $X$ thỏa mãn : $(HCOO)_2CH_2$
$m=0,12.(90+14)=12,48(g)$
0 nhận xét