Bài 1. Cho 10,5 gam một anđehit mạch thẳng X ($M_X < 130$ đvC) thực hiện phản ứng tráng gương (H = 100%) thu được 32,4 gam Ag. Lấy 7,0 gam X chuyển hóa hoàn toàn thành axit tương ứng rồi cho tác dụng hoàn toàn với một ancol đơn chức thu được một este E. Đốt cháy hết lượng E thì cần 16,8 lít oxi ở đktc. Sản phẩm cháy gồm $CO_2$ và hơi nước có tỉ lệ thể tích tương ứng là 6:5 (cùng điều kiện). Xác định CTPT của este.A.$C_5H_8O_2$
B.$C_6H_{10}O_2$
C.$C_7H_{12}O_2$
D.$C_4H_8O_2$
Từ đáp án ta thấy X phải là anđêhit đơn chức.
Thử TH X là $HCHO$ thấy không thỏa.
Thí nghiệm 1:
$n_{X}=\dfrac{n_{Ag}}{2}=\dfrac{32,4}{2.108}=0,15 \textrm{ mol}$
$\Rightarrow M_X=\dfrac{10,5}{0,15}=70$
$\Rightarrow X: C_3H_5CHO$
Thí nghiệm 2:
$n_X=\dfrac{7}{70}=0,1 \textrm{ mol}$
Bảo toàn nguyên tố $O$ và tỉ lệ $CO_2:H_2O=6:5$ ta tính được $n_{CO_2}=0,6 \textrm{ mol}; n_{H_2O}=0,5 \textrm{ mol}$
$\Rightarrow $ CTPT este: $C_6H_{10}O_2 \Rightarrow \boxed{B}$
Bài 2. Cho 10,08 gam một anđehit mạch thẳng X ($M_X < 120$ đvC) thực hiện phản ứng tráng gương (H = 100%) thu được 51,84 gam Ag. Lấy 10,08 gam X chuyển hóa thành axit tương ứng rồi cho tác dụng hoàn toàn với một ancol no B thu được một este Y. Xà phòng hóa lượng este này thu được muối A và ancol B có số mol bằng nhau và tổng khối lượng là 26,64 gam. Công thức của Y là.A.$C_6H_8O_2$
B.$C_8H_8O_2$
C.$C_6H_6O_4$
D.$C_8H_8O_4$
Nếu X đơn chức: $M_X=\dfrac{m_X}{0,5.n_{Ag}}=\dfrac{10,08}{0,5.0,48}=42$ (không có chất thỏa mãn)
Kết hợp đáp án suy ra X 2 chức nên: $m_X=\dfrac{10,08}{0,48:4}=84
\Rightarrow X: C_2H_2(CHO)_2$
Vì $n_A=n_B $ nên B là ancol no 2 chức
$m_{B}=26,64-0,12.160=7,44$
$\Rightarrow M_B=\dfrac{7,44}{0,12}=62$
$\Rightarrow B: C_2H_4(OH)_2$
Vậy công thức của este là $C_2H_2(COO)_2C_2H_4$ hay $C_6H_6O_4$ $\Rightarrow \boxed{C}$
Bài 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở thu được 0,4 mol $CO_2$. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần 0,2 mol $H_2$ (Ni, t), sau phản ứng thu được hai ancol no đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai ancol này thì số mol $H_2O$ thu được là:A. 0,4 mol
B. 0,3 mol
C. 0,6 mol
D. 0,5 mol
Đốt cháy m gam X $\Rightarrow n_{CO_2} = n_{H_2O} = 0,4 mol$
$n_{H_2} = n_{H_2O} = 0,2 mol$
$\Rightarrow n_{H_2O}$ tạo ra từ 2 ancol trên $= 0,6 mol$
Bài 4. Hợp chất hữu Cơ A chứa C, H, O và có %O = 53,33%. Khi cho 1 mol A phản ứng hết với dung dịch $AgNO_3/NH_3$ thu được 2 mol Ag. Tìm A sao cho $M_A$ bé nhất.
Ta phát hiện ra rằng các chất có CTPT là $(CH_2O)_n$ đều có phần trăm oxi là $53,33 \%$ (he)
•Chất nhỏ nhất là $HCHO$ nhưng nó sinh đến $4$ $Ag$ vậy chất cần tìm phải là $C_2H_4O_2$ $(OH-CH_2-CHO)$
Hơi ảo =))
•Nếu đặt công thức là $C_xH_yO_z$ thì từ phần trăm oxi ta sẽ có được đẳng thức $14z=12x+y$, nhận thấy rằng
$z=1 \Rightarrow x=1,y=2$
$z=2 \Rightarrow x=2,y=4$
$z=3 \Rightarrow x=3,y=6...$
$\Rightarrow$ chất cần tìm có công thức dạng $(CH_2O)_n$
•Kinh nghiệm: chất cần tìm chứa ít nhất 1 oxi $(M=16)$, dễ biết $\dfrac{15}{30}=0,5$, ngó lên đề bài cho phần trăm oxi là $53,33$ , lấy $\frac{16}{30}$ thử thì thấy ra đúng $0,5333$
Bài 5. Hidro hoá hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X chứa 2 andehit đơn chức, hở( trong mỗi phân tử chứa không quá 2 lk $\pi$) cần vừa đủ 0,4 mol $H_2$ và thu đc 2 ancol no Y. Đốt cháy hoàn toàn Y và sục sản phẩm cháy vào 163,6 gam dung dịch $NaOH$ 40%, sau phản ứng nồng độ của $NaOH$ còn lại là 12,72%.Tên gọi của 2 andehit là:A: adh fomic-adh acrylic
B:adh axetic-adh metacrylic
C: adh axetic-adh acrylic
D:adh fomic - adh metacrylic
Từ dữ kiện đề bài ta có 2 andehit là:
A: andehit đơn chức, no, mạch hở.
B: andehit đơn chức, không no chứa 1 liên kết C=C.
$\Rightarrow n_A = 0,2 mol$ ; $n_B = 0,1 mol$
Đốt cháy Y (0,3 mol). Gọi x là số mol $CO_2 \Rightarrow n_{H_2O} = (x + 0,3) mol$
$\Rightarrow m_{dd}$ sau phản ứng $= 163,6 + 18(x + 0,3) 9 44x = (169 + 62x) gam$
$\Rightarrow 0,1272(169 + 62x) = 40(1,636 - 2x) \Rightarrow x = 0,5$
$\Rightarrow C = 1,67 \Rightarrow A: HCHO \Rightarrow 0,2 + 0,1n = 0,5 \Rightarrow n = 3 \Rightarrow B: CH_2=CH-CHO$
0 nhận xét