Phương trình lượng giác đồng bậc.
Bài 20. Giải phương trình: 8 \cos x = \frac{\sqrt{3}}{\sin x} + \frac{1}{\cos x}Vì không thấy có lời giải nào nên mình xin giải như sau:
Điều kiện: \begin{cases} \sin x \neq 0 \\\ \cos x \neq 0 \end{cases} \Leftrightarrow \sin 2x \neq 0 \Leftrightarrow x \neq k\dfrac{\pi}{2}.
Quy đồng lên, phương trình đã cho tương đương với: 8\cos^2x\sin x=\sqrt{3}\cos x+\sin x Dễ thấy đây là phương trình đẳng cấp bậc 3, mà ta đã có điều kiện là: \ \cos x \neq 0 nên ta chia cả 2 vế cho \ \cos^3x ta sẽ thu được: 8\tan x=\sqrt{3}(\tan^2x+1)+\tan x(\tan^2x+1) \Leftrightarrow \tan^3x+\sqrt{3}\tan^2x-7\tan x+\sqrt{3}=0
\Leftrightarrow (\tan x-\sqrt{3})(\tan x-2+\sqrt{3})(\tan x+2+\sqrt{3})=0 \Leftrightarrow \left[\begin{array}{1} \tan x=\sqrt{3} \\tan x=2-\sqrt{3} \\tan x=-2-\sqrt{3} \end{array}\right.
\Leftrightarrow \left[\begin{array}{1} x=\dfrac{\pi}{3}+k\pi \\\ x=\arctan(2-\sqrt{3})+k\pi \\\ x=\arctan(-2-\sqrt{3})+k\pi \end{array}\right. Ta thấy các nghiệm trên đều thỏa mãn. Vậy phương trình có các nghiệm như trên.
Bài 21: Giải phương trình: \sin x-4\sin^3x+\cos x=0
Bài này mình post lâu rồi mà không thấy ai trả lời nhỉ! Đây là bài khá cơ bản, hoàn toàn sử dụng các kiến thức mà mình đã nói ở trên.
Ta có phương trình đã cho tương đương với: \sin x(\sin^2x+\cos^2x)-4\sin^3x+\cos x(\sin^2x+\cos^2x)=0 \Leftrightarrow -3\sin^3x+\sin^2x \cos x+\cos^2x \sin x+\cos^3x=0 [list][*] Với: \ \cos x=0, ta suy ra: \ \sin x=0, dễ thấy vô nghiệm.
[*] Với: \ \cos x \neq 0, ta chia cả 2 vế cho \ \cos^3x, ta được: -3\tan^3x+\tan^2x+\tan x+1=0 \Leftrightarrow (\tan x-1)(3\tan^2x+2\tan x+1)=0 \Leftrightarrow \tan x=1 \Leftrightarrow x=\dfrac{\pi}{4}+k\pi \,\ \mbox{(thỏa mãn)}
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất: x=\dfrac{\pi}{4}+k\pi
Bài 22: Giải phương trình: 2\cos^3x=\sin 3x
Hướng dẫn
pt \Leftrightarrow 2{\cos ^3}x = 3\sin x - 4{\sin ^3}x\Leftrightarrow 2{\cos ^3}x - 3\sin x({\sin ^2}x + c{\rm{o}}{{\rm{s}}^2}x) + 4{\sin ^3}x = 0 \Leftrightarrow 2{\cos ^3}x - 3\sin x{\cos ^2}x + {\sin ^3}x = 0Vớisinx=0 thay vào pt được cos x = 0 vô nghiệm
Với sinx\ne 0 thì pt:2{\cot ^3}x - 3{\cot ^2}x + 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\cot x = \frac{{ - 1}}{2}\\ \cot x = 1\end{array} \right.
Bài 23: Giải phương trình : \sin^2 2x-\cos^2 8x = \sin \left(\dfrac{17\pi}{2} + 10x \right)
\Leftrightarrow \dfrac{1-\cos4x}{2}-\dfrac{1+\cos16x}{2}=\cos10x.\Leftrightarrow \cos4x + \cos16x + 2\cos10x = 0.\Leftrightarrow 2\cos10x\cos6x+2\cos10x=0.\Leftrightarrow \cos10x(\cos6x+1)=0 \Leftrightarrow \left[\begin{array}{1} \cos 10x=0 \\\ \cos 6x=-1 \end{array}\right. \Leftrightarrow \left[\begin{array}{1} x=\dfrac{\pi}{20}+\dfrac{k\pi}{10} \\\ x=-\dfrac{\pi}{6}+\dfrac{k\pi}{3} \end{array}\right.
Bài 24: Giải phương trình: \sin x(1+\tan^2x)+\tan^2x=1
Điều kiện là \cos x \ne 0
Phương trình đã cho sẽ được biến đổi thành phương trình\begin{aligned} \dfrac{\sin x}{\cos^2 x}+ \dfrac{\sin^2 x}{\cos^2 x}=1&\Leftrightarrow \sin x + \sin^2 x =\cos^2 x \\&\Leftrightarrow \sin x + \sin^2 x =1-\sin^2 x\\&\Leftrightarrow 2\sin^2 x +\sin x-1=0\\&\Leftrightarrow \left[\begin{matrix} \sin x=-1 \ \mbox{(loại)} \\ \sin x = \dfrac{1}{2} \end{matrix} \right. \\& \Rightarrow \sin x = \dfrac{1}{2}\\&\Leftrightarrow \left[\begin{matrix} x = \dfrac{\pi}{6}+ k 2 \pi \\\\ x= \dfrac{5\pi}{6}+ k 2 \pi \end{matrix} \right. \quad , k \in \mathbb Z \end{aligned}
Bài 25 : Giải phương trình : \dfrac{1 - \cos 4x}{2\sin 2x}= \dfrac{\sin 4x}{1+\cos 4x}
Điều kiện: \ \begin{cases} \sin 2x \neq 0 \\\ \cos 4x \neq -1 \end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases} \sin 2x \neq 0 \\\ \cos 2x \neq 0 \end{cases} \Leftrightarrow \sin 4x \neq 0.
Phương trình đã cho tương đương với: \ 1-\cos^24x=2\sin 4x.\sin 2x \Leftrightarrow \sin^24x=2\sin 4x.\sin 2x \Leftrightarrow \sin 4x(\sin 4x-2\sin 2x)=0 \Leftrightarrow 2.\sin 4x.\sin2x(\cos 2x-1)=0 \Leftrightarrow 2\sin 4x.\sin 2x.(-2\sin^2x)=0 Dễ thấy tất cả các nghiệm trên đều không thỏa mãn điều kiện. Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
0 nhận xét